CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VINAGO là đại lý du lịch, đăng ký kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, dịch vụ kinh doanh lữ hành nội địa và các dịch vụ liên quan đến du lịch. Thông tin cập nhật từ trang "Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp".

"Hồ sơ giải thể Công ty/Doanh nghiệp năm 2021" - “Mùa Covid -19”, nền kinh tế gặp khó khăn, dẫn đến nhiều doanh nghiệp đi tới bước đường cùng phải giải thể doanh nghiệp. Giải thể công ty là một thủ tục nhằm tạo cơ sở pháp lý để chấm dứt hoạt động của công ty. So với phá sản, thủ tục giải thể công ty được tiến hành đơn giản và nhanh chóng hơn rất nhiều.
Luật Doanh nghiệp 2020 được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 9 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2021
Theo đó, tại Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định việc giải thể doanh nghiệp trong trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 207 của Luật này được thực hiện theo quy định sau đây:
1. Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Lý do giải thể;
- Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
- Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
- Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị.
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, nghị quyết, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể phải được đăng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan. Phương án giải quyết nợ phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
4. Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có).
5. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:
- Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
- Nợ thuế;
- Các khoản nợ khác.
6. Sau khi đã thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp và các khoản nợ, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần.
7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.
8. Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết, quyết định giải thể theo quy định tại khoản 3 Điều này mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Ngoài ra, tại Khoản 1 Điều 210 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định hồ sơ giải thể doanh nghiệp như sau:
Điều 210. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp
1. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm giấy tờ sau đây:
a) Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
b) Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).
Vậy, Khi tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần chuẩn bị các hồ sơ như sau:
Trường hợp quý khách không thể tự soạn các hồ sơ trên, hãy liên hệ ngay với DNG Business để được tư vấn, hỗ trợ soạn thảo Hồ sơ giải thể doanh nghiệp bởi đội ngũ nhân viên tận tình, giàu kinh nghiệm.
Dịch vụ giải thể công ty tại Đà Nẵng là dịch vụ hữu ích do DNG Business cung cấp để phục vụ, hỗ trợ quý khách hàng hoàn thành quá trình “khai tử” một công ty một cách nhanh chóng, ít mất nhiều công sức và phù hợp với quy định pháp luật.
Đối với dịch vụ giải thể doanh nghiệp, DNG Business sẽ hỗ trợ quý khách:
Hãy liên hệ DNG Business qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn.
Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.
DNG Brand xin giới thiệu đến bạn danh sách 420 công ty du lịch Đà Nẵng đầy đủ nhất được tổng hợp từ Cơ sở dữ liệu của Tổng cục du lịch Việt Nam.
Danh sách này vừa được cập nhật tháng 01/2025.
Hiện nay, tại Đà Nẵng có hàng trăm công ty du lịch thành lập và được cấp giấy phép lữ hành; Tuy nhiên, về xây dựng thương hiệu không hẳn đơn vị nào cũng làm được.
Bởi để có một doanh nghiệp lữ hành Đà Nẵng phố biến được nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn, thương hiệu du lịch Đà Nẵng đó phải có nền tảng dịch vụ chuyên nghiệp với cách tạo dựng thương hiệu lâu dài và bài bản ngay từ đầu.
Bằng những kinh nghiệm trong dịch vụ tư vấn doanh nghiệp và Sở hữu trí tuệ của DNG Brand, sau đây Chúng tôi cung cấp danh sách các công ty du lịch Đà Nẵng mới nhất 2025, được cập nhật từ cơ sở dữ liệu của Tổng Cục du lịch.
Hãy tìm hiểu trong danh sách công ty lữ hành dưới đây, bạn có thể tìm được một đơn vị chuyên tổ chức tour du lịch Đà Nẵng với thương hiệu du lịch uy tín và phù hợp nhất.
Đăng kí nhãn hiệu tại Đà Nẵng là việc cần thiết mà mỗi người làm kinh doanh đều nên làm, đặc biệt là đối với các Danh sách công ty du lịch Đà Nẵng. Bởi khi đăng kí nhãn hiệu, bạn mới được xác lập quyền sở hữu đối với nhãn hiệu của mình và từ đó, độc quyền sử dụng nhãn hiệu.
Khi nhãn hiệu trở thành thương hiệu bạn sẽ có được:
Đăng kí bảo hộ nhãn hiệu là việc cấp thiết nhất nếu bạn muốn xây dựng thương hiệu cá nhân.
Vì vậy, bên cạnh danh sách những công ty du lịch Đà Nẵng đã có giấy phép đăng kí kinh doanh và giấy phép lữ hành, DNG Brand hi vọng sẽ được tư vấn trực tiếp và chuyên sâu hơn với quý doanh nghiệp nào muốn đăng kí bảo hộ nhãn hiệu.
Theo tìm hiểu của DNG Brand, hiện nay có đến 420 doanh nghiệp lữ hành có trụ sở đóng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Hầu hết các doanh nghiệp này đều hoạt động với đầy đủ giấy phép đăng ký kinh doanh và giấy phép đăng ký lữ hành.
Trong số này, phổ biến và uy tín nhất phải kể đến CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH DANAGO.
Theo đánh giá của DNG Brand, thì CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH DANAGO là một trong những đơn vị lữ hành có kinh nghiệm nhiều năm, hoạt động chuyện nghiệp và uy tín khu vực miền Trung.
DANAGO được nhiều du khách và đối tác biết đến là thương hiệu du lịch phổ biến và hoạt động có trách nhiệm.
Nhờ vào lợi thế địa phương và nền tảng thương hiệu bền vững, DANAGO đang là một thương hiệu lữ hành hàng đầu được nhiều du khách lựa chọn nhất miền Trung của năm 2023 và 2024, và tiếp tục là lựa chọn số 1 cho năm 2025.
Chúc quý bạn đọc tìm được đơn vị du lịch uy tín và quý doanh nghiệp thành công trên con đường xây dựng thương hiệu của mình!
"GIẢI THỂ CÔNG TY TẠI ĐÀ NẴNG" - Với tính hình kinh doanh gặp nhiều khó khăn, doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả và cũng tốn kém rất nhiều khi duy trì hoạt động, bạn đang muốn giải thể doanh nghiệp của mình để không phải lo lắng và tốn kém chi phí để duy trì . Với quy định hiện hành về thủ tục giải thể công ty rất phức tạp, vì vậy nếu chưa có kinh nghiệm bạn sẽ không biết phải bắt đầu từ đâu, hồ sơ cần những gì, các bước tiến hành ra làm sao?
DNG Business chuyên về dịch vụ giải thể doanh nghiệp trọn gói uy tín, nhanh chóng và tiết kiệm, hướng dẫn quý vị các bước một cách cụ thể nhất. Đặc biệt đến với chúng tôi bạn được tư vấn cặn kẽ và hoàn toàn miễn phí về thủ tục giải thể doanh nghiệp
I. ĐIỀU KIỆN ĐỂ DOANH NGHIỆP GIẢI THỂ
Doanh nghiệp có thể giải thể khi đáp ứng được toàn bộ các điều kiện sau:
Trường hợp doanh nghiệp không còn khả năng thanh toán (mất khả năng thanh toán) thì doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục phá sản theo quy định của Luật phá sản 2014.
Ngoài ra, Căn cứ Điều 59 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định:
"1. Trước khi thực hiện thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh."
Như vậy nếu công ty của bạn muốn giải thể thì bắt buộc phải chấm dứt tất cả hoạt động của các chi nhánh, văn phòng đại diện hay địa điểm kinh doanh khác nếu có.
II. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
1. Trường hợp Giải thể doanh nghiệp theo quyết định của chủ doanh nghiệp
Thủ tục giải thể đối với tất cả các loại hình doanh nghiệp chỉ khác nhau về giấy tờ hồ sơ, còn trình tự thực hiện thủ tục là giống nhau:
Bước 1: Doanh nghiệp thực hiện chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm công ty
Bước 2: Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp và Gửi quyết định giải thể doanh nghiệp đến các cơ quan, tổ chức liên quan
Để có thể tiến hành giải thể doanh nghiệp trước hết doanh nghiệp cần tổ chức họp để thông qua quyết định giải thể. Theo đó, việc giải thể phải được thông qua bởi chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, bởi Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, bởi Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và bởi các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
Quyết định này thể hiện sự nhất trí của các thành viên về các vấn đề liên quan đến lý do giải thể; thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ; phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động và việc thành lập tổ thanh lý tài sản.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, Cơ quan Thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp khi tiến hành giải thể doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế trước với cơ quan quản lý thuế theo quy định tại Thông tư 95/2016/TT-BTC.
Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm:
Sau khi có xác nhận không nợ thuế của Chi Cục thuế nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở thì Cục thuế ra quyết định đóng cửa mã số thuế doanh nghiệp.
Bước 3: Chủ doanh nghiệp tư nhân/ Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty/ Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
Bước 4: Gửi đề nghị giải thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.
Hồ sơ thông báo giải thể doanh nghiệp gửi lên phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính bao gồm các giấy tờ sau:
Lưu ý: Đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập trước năm 2015 mà sử dụng con dấu do cơ quan Công An cấp thì phải thực hiện thủ tục trả lại mẫu con dấu cho cơ quan Công An. Hồ sơ trả con dấu bao gồm:
Công văn xin trả mã dấu
Con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu do Công an cấp
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Ngoài việc gửi thông bảo giải thể tới phòng đăng ký kinh doanh, chủ doanh nghiệp còn phải gửi thông báo, quyết định giải thể của mình tới người lao động, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính.
Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải thể mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 5: Doanh nghiệp có thể nhận kết quả thủ tục hành chính theo 02 cách:
- Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Trung tâm hành chính thành phố Đà Nẵng;
- Nhận kết quả thông qua Dịch vụ bưu chính công ích và trả phí theo quy định
IV. DỊCH VỤ GIẢI THỂ TẠI DNG BUSINESS
Dịch vụ giải thể công ty tại Đà Nẵng là dịch vụ hữu ích do DNG Business cung cấp để phục vụ, hỗ trợ quý khách hàng hoàn thành quá trình “khai tử” một công ty một cách nhanh chóng, ít mất nhiều công sức và phù hợp với quy định pháp luật.
Đối với dịch vụ giải thể doanh nghiệp, DNG Business sẽ hỗ trợ quý khách:
Sau khi sử dụng dịch vụ tại DNG Business, Quý khách hàng sẽ nhận được kết quả công việc như sau:
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, chúng tôi sẽ tư vấn để tìm ra phương hướng giải quyết phù hợp nhất.
Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm về thủ tục Giải thể Công ty tại Đà Nẵng. Hãy liên hệ DNG Business qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn đối với những thắc mắc về Thủ tục Giải thể Công ty.
Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.
Có được lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh thành phố với trụ sở chính? - Địa điểm kinh doanh là một trong những đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp. Địa điểm kinh doanh là nơi mà doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể (khoản 3 Điều 45 Luật doanh nghiệp 2014). Tuy nhiên nếu công ty mẹ có địa chỉ trụ sở chính tại thành phố Hà Nội thì địa điểm kinh doanh có thể được lập tại các tỉnh thành phố khác hay không? DNG Brand xin được cung cấp cho quý khách hàng những vấn đề pháp lý như sau:
Xem thêm>>
I. CÓ ĐƯỢC LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH KHÁC TỈNH THÀNH PHỐ VỚI TRỤ SỞ CHÍNH?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2, điều 3, nghị định số 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, vấn đề lập địa điểm kinh doanh được pháp luật doanh nghiệp quy định cụ thể như sau:
"Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Doanh nghiệp chỉ được lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh.”
Tuy nhiên, Theo nghị định 108/2018/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 10 năm 2018, quy định:
“Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh”.
Như vậy, hiện nay không bắt buộc lập địa điểm kinh doanh trong cùng tỉnh/thành phố với trụ sở chính, tạo điều kiện doanh nghiệp có thể tự do thực hiện lập địa điểm kinh doanh theo nhu cầu doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp có thể thành lập địa điểm kinh doanh ở nhiều địa bàn khác nhau so với trụ sở chính của công ty.
II. THỦ TỤC THÀNH LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
Hồ sơ thành lập Địa điểm kinh doanh bao gồm:
- Thông báo thành lập địa điểm kinh doanh, nội dung thông báo gồm:
- Giấy ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ (nếu có)
- Chứng minh nhân dân của người đại diện nộp hồ sơ (nếu có)
Khi sử dụng dịch vụ tại DNG Business, Chúng tôi sẽ hỗ trợ Quý khách hàng soạn thảo tất cả các giấy tờ, hồ sơ pháp lý.
Nhận kết quả
Thời gian: 03-05 ngày làm việc
Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm về thủ tục thành lập Địa điểm kinh doanh tại Đà Nẵng. Hãy liên hệ DNG Business qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn đối với những thắc mắc về Thủ tục Thành lập địa điểm kinh doanh tại Đà Nẵng.
Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.
"LƯU Ý TẠM NGỪNG KINH DOANH NĂM 2023" - DNG Business tư vấn và soạn thảo hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh cho các doanh nghiệp tại Đà Nẵng và các tỉnh/thành phố trên cả nước. Với uy tín và kinh nghiệm lâu năm chúng tôi cam kết thực hiện công việc với thời gian nhanh nhất và chất lượng dịch vụ tốt nhất.
Xem thêm:
I. LƯU Ý KHI TẠM NGỪNG KINH DOANH
Trong giai đoạn kinh tế khó khăn do đại dịch COVID 19, nhiều doanh nghiệp đã phải chọn giải pháp tạm ngừng kinh doanh để chờ kinh tế phục hồi trở lại. Năm 2021, khi tạm ngừng kinh doanh, các doanh nghiệp cần lưu ý các vấn đề sau:
1. Thông báo chậm nhất 03 ngày trước ngày tạm ngừng kinh doanh.
Luật Doanh nghiệp 2020 có hiệu lực từ ngày 1/1/2021. Theo đó, Khoản 1 Điều 206 luật này quy định “Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh”.
Nếu doanh nghiệp muốn tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo tạm ngừng thì cũng phải thông báo chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục kinh doanh.
Trước đây, theo Luật Doanh nghiệp 2014 thì thời gian thông báo trước là 15 ngày.
Bên cạnh đó, Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh trong trường hợp sau đây:
- Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;
- Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một, một số ngành, nghề kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo quyết định của Tòa án.
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động.
2. Thời gian tạm ngừng không quá 01 năm và tổng thời gian tạm ngưng liên tiếp không quá 2 năm.
Luật Doanh nghiệp không quy định vấn đề này nhưng Nghị định hướng dẫn quy định về tổng thời gian mỗi một lần tạm ngừng kinh doanh tối đa là 01 năm và tổng thời gian tạm ngừng liên tiếp tối đa là 02 năm.
3. Nộp hồ sơ khai thuế trong thời gian tạm ngưng hoạt động kinh doanh.
Điểm a, Khoản 2, Điều 4, Nghị Định 126/2020/NĐ-CP quy định “Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm”.
Vậy thời gian tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp không phải nộp báo cáo thuế. Nhưng nếu có một ngày không ngưng trong kỳ báo cáo thì doanh nghiệp phải nộp báo cáo thuế cho kỳ đó.
VD: Doanh nghiệp tạm ngưng từ ngày 3/1/2021 đến 2/1/2022 thì phải nộp báo cáo thuế cho tháng 1/2021 hay quý 1/2021 dù chỉ hoạt động có 2 ngày trong kỳ.
4. Miễn lệ phí môn bài
Khoản 5, Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị đinh 22/2020/NĐ-CP quy định: “Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điêu kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh”.
Như vậy, chỉ cần thông báo tạm ngừng kinh doanh trước ngày 30/1 thì doanh nghiệp không phải nộp lệ phí môn bài cho năm tạm ngưng nếu chưa nộp lệ phí, nếu đã nộp lệ phí rồi thì không được hoàn lại.
Trước đây, doanh nghiệp tạm ngưng nguyên năm (từ 1/1 đến 31/12) thì mới được miễn môn bài của năm đó.
Tuy nhiên, lệ phí môn bài thì được miễn nhưng nghĩa vụ nộp báo cáo thuế cho kỳ đầu tiên của năm doanh nghiệp phải thực hiện theo hướng dẫn ở lưu ý số 3.
5. Doanh nghiệp thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh hay cơ quan thuế?
Điểm a, Khoản 1, Điều 4 và Điểm a, Khoản 1, Điều 26 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định cơ quan đăng ký kinh doanh gửi thông tin về tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan thuế. Do đó, doanh nghiệp chỉ cần thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh mà không cần thông báo cho cơ quan thuế.
II. THỦ TỤC TẠM NGỪNG KINH DOANH
1. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, bao gồm:
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp;
- Quyết định của chủ sở hữu về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp về việc thông qua quyết định tạm ngừng hoạt động Công ty của Hội đồng thành viên.
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp về việc thông qua quyết định tạm ngừng hoạt động Công ty của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3. Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
4. Thời gian xử lý: 03 ngày
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh.
Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm về thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Hãy liên hệ DNG Business qua hotline 0915 888 404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn đối với những thắc mắc về các vấn đề liên quan đến Doanh nghiệp.
"Tăng Vốn điều lệ bằng hình thức tăng vốn góp của thành viên" - Một trong những hình thức thay đổi vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên là tăng vốn góp của thành viên trong công ty. Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này? Sau đây, DNG Brand sẽ giúp Quý khách hàng giải đáp thắc mắc về vấn đề “Tăng vốn điều lệ bằng hình thức tăng vốn góp của thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên”
Xem thêm>>
I. QUYỀN GÓP VỐN CỦA CÁC THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN
Quyền góp vốn của các thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Vốn góp thêm được phân chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty.
Thành viên có thể chuyển nhượng quyền góp vốn của mình cho người khác.
Thành viên phản đối quyết định tăng thêm vốn điều lệ có thể không góp thêm vốn. Trường hợp này, số vốn góp thêm của thành viên đó được chia cho các thành viên khác. Theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty. Nếu các thành viên không có thỏa thuận khác.
II. TÀI SẢN GÓP VỐN
Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi. Vàng, giá trị quyền sử dụng đất. Giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật. Các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
Quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng để góp vốn bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng. Và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp đối với các quyền nói trên mới có quyền sử dụng các tài sản đó để góp vốn.
Thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải thực hiện thủ tục chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho công ty theo quy định pháp luật.
III. THỦ TỤC THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ, TỶ LỆ VỐN GÓP THÀNH VIÊN
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ nộp Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư
Hồ sơ thay đổi Vốn điều lệ, tỷ lệ Vốn góp của các thành viên gồm:
Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả
Doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
(Quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp và Điều 49 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP)
Thời gian xử lý: 03 ngày làm việc
Bước 3: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp
Lệ phí công bố thông tin theo quy định là 100.000 đồng (Lệ phí Công bố trước đây là 300.000đ)
Trên đây là những thông tin cơ bản về Tăng vốn điều lệ bằng hình thức tăng vốn góp của thành viên. Để tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với DNG Brand. HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404
Thành lập Công ty Kinh doanh thực phẩm tại Đà Nẵng, Thành lập Công ty Kinh doanh thực phẩm, Công ty Kinh doanh thực phẩm, Thủ tục Thành lập Công ty Kinh doanh thực phẩm tại Đà Nẵng, Thủ tục Thành lập Công ty Kinh doanh thực phẩm, thu tuc thanh lap cong ty Kinh doanh thực phẩm, thanh lap cong ty Kinh doanh thực phẩm, cong ty Kinh doanh thực phẩm, Kinh doanh thực phẩm, Kinh doanh thực phẩm
"THÀNH LẬP CÔNG TY MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN TẠI ĐÀ NẴNG" - Bất động sản luôn là lĩnh vực nhận được sự quan tâm lớn của dư luận vì tầm quan trọng cũng như lợi nhuận khi kinh doanh ngành nghề này. Tuy nhiên bất động sản luôn biến động gây nên nhiều rủi ro cho người đầu tư kinh doanh cũng như những người có nhu cầu mua bất động sản để phục vụ cuộc sống của họ. Dịch vụ môi giới bất động sản phát triển như một “phao cứu sinh” để tháo gỡ những khó khăn này.
DNG Brand với đội ngũ Chuyên viên tư vấn có chuyên môn sẽ tư vấn miễn phí thủ tục xin giấy phép đăng ký kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, như sau:
Xem thêm:
I. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Môi giới bất động sản là một hình thức của kinh doanh bất động sản. Thay vì việc phải đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản thì tổ chức, cá nhân chỉ làm trung gian trong việc mua bán, ký hợp đồng mua bán bất động sản và hưởng % hoa hồng trên mỗi giao dịch môi giới thành công.
Môi giới bất động sản là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, bởi vậy khi thành lập công ty môi giới bất động sản cần đáp ứng các điều kiện, trình tự, thủ tục theo quy định pháp luật như sau:
1. Điều kiện tổ chức, cá nhân kinh doanh môi giới bất động sản (điều 62 Luật kinh doanh bất động sản 2014):
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp và phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
- Cá nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập nhưng phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
Lưu ý: Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không được đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.
Nếu công ty chỉ dự định kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản và sàn giao dịch bất động sản thì không yêu cầu mức vốn 20 tỷ, cũng không phải chuẩn bị ngay chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản khi thành lập. Nhưng khi thực tế hoạt động thì phải đảm bảo đủ chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
2. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản cho cá nhân (khoản 1 Điều 68 Luật Kinh doanh bất động sản 2014):
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;
- Đã qua sát hạch về kiến thức môi giới bất động sản.
Lưu ý: Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản có thời hạn sử dụng trong 05 năm. Cá nhân có chứng chỉ hết hạn, hoặc gần hết hạn nếu muốn cấp lại chứng chỉ thì phải nộp đơn đăng ký dự thi tại Sở Xây dựng và thi sát hạch theo quy định.
Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản:
Mã ngành |
Ngành nghề |
6820 |
Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất Chi tiết: Tư vấn, môi giới, quản lý bất động sản; dịch vụ định giá bất động sản (trừ dịch vụ mang tính pháp lý) Môi giới bất động sản. Quảng cáo bất động sản |
II. THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY KINH DOANH MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Để có thể hoạt động kinh doanh ngành nghề Kinh doanh Môi giới bất động sản, các cá nhân, tổ chức phải trải qua 2 bước hồ sơ là:
Bước 1, thành lập Công ty/Doanh nghiệp
Đầu tiên: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định
Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ Công ty
- Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau:
Khi sử dụng dịch vụ tại DNG Brand, Chúng tôi sẽ hỗ trợ Quý khách hàng soạn thảo tất cả các giấy tờ, hồ sơ pháp lý.
Thứ hai: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh
Địa chỉ: Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế Hoạch và Đầu Tư thành phố Đà Nẵng
Số 24 Đường Trần Phú, Thạch Thang, Hải Châu, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam.
Cuối cùng: Nhận kết quả
Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
Bước 2, Xin cấp Chứng chỉ hành nghề môi giới Bất động sản
Thủ tục xin cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản được tiến hành như sau:
1. Cá nhân có nhu cầu cấp chứng chỉ đăng ký và tham gia kỳ thi sát hạch do Sở Xây dựng tổ chức;
2. Sau khi có kết quả thi sát hạch, Chủ tịch hội đồng thi báo cáo Giám đốc Sở xây dụng về quá trình tổ chức kỳ thi và phê duyệt kết quả thi theo đề nghị của đơn vị tổ chức kỳ thi;
2. Trên cơ sở báo cáo của Chủ tịch hội đồng thi và kết quả thi do Chủ tịch hội đồng thi phê duyệt, Giám đốc Sở xây dựng phê duyệt danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ;
4. Căn cứ quyết định phê duyệt danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ, đơn vị tổ chức kỳ thi sát hạch có trách nhiệm chuyển bản phô tô bài thi và hồ sơ của cá nhân đó về Sở xây dựng để cấp chứng chỉ.
5. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở xấy dựng tổ chức in và ký phát hành chứng chỉ.
Thành phần hồ sơ cấp mới chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản:
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
III. DỊCH VỤ TẠI DNG BRAND
Kết quả dịch vụ khách hàng nhận được khi sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp/công ty của DNG Brand:
Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm về Thủ tục thành lập Công ty Kinh doanh Môi giới bất động sản tại Đà Nẵng. Hãy liên hệ DNG Brand qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn đối với những thắc mắc về Thủ tục Thành lập Công ty Kinh doanh Môi giới bất động sản tại Đà Nẵng.
Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.
"QUY ĐỊNH CON DẤU CÔNG TY TẠI ĐÀ NẴNG" - Con dấu doanh nghiệp, con dấu công ty theo quy định mới nhất của pháp luật. Hình thức, nội dung và quy định về cách sử dụng con dấu.
Xem thêm>>
1. Quy định chung về con dấu của doanh nghiệp
Điều 44 Luật doanh nghiệp 2014 quy định về con dấu của doanh nghiệp như sau:
- Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp.
- Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:
Lưu ý:
- Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty.
- Con dấu được sử dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc các bên giao dịch có thỏa thuận về việc sử dụng dấu.
- Mẫu con dấu doanh nghiệp được thể hiện dưới một hình thức cụ thể (hình tròn, hình đa giác hoặc hình dạng khác). Mỗi doanh nghiệp có một mẫu con dấu thống nhất về nội dung, hình thức và kích thước.
2. Quy định về thông báo sử dụng, thay đổi, hủy mẫu con dấu
Điều 34 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định về nội dung này như sau:
- Trước khi sử dụng, thay đổi, hủy mẫu con dấu, thay đổi số lượng con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở để đăng tải thông báo về mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nội dung thông báo bao gồm:
- Khi nhận thông báo mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Hành vi không thông báo mẫu dấu trước khi sử dụng con dấu vi phạm các quy định về quản lý và sử dụng con dấu theo quy định tại điểm h Khoản 2 Điều 12 Nghị định 167/2013/NĐ-CP.
>> Vì vậy, doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo mẫu dấu với các cơ quan có thẩm quyền trước khi sử dụng.
Lưu ý:
- Phòng Đăng ký kinh doanh không chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác, hợp pháp, phù hợp thuần phong mỹ tục, văn hóa, khả năng gây nhầm lẫn của mẫu con dấu và tranh chấp phát sinh do việc quản lý và sử dụng con dấu.
- Trường hợp thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thì thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện các lần trước đó không còn hiệu lực.
- Trường hợp thực hiện thủ tục thông báo mẫu dấu qua mạng điện tử, doanh nghiệp không phải nộp hồ sơ thông báo mẫu dấu bằng bản giấy đến Phòng Đăng ký kinh doanh
Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm về Quy định về con dấu Công ty/Doanh nghiệp. Hãy liên hệ DNG Business qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn đối với những thắc mắc về Quy định về con dấu Công ty/Doanh nghiệp.
Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.
"Quy định Kê khai thuế khi tạm ngừng hoạt động 2021" - Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp vì nhiều lý do có thể gặp khó khăn dẫn đến việc tạm ngừng hoạt động. Vậy trong khoảng thời gian này doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế như thế nào?
1. Kê khai thuế, báo cáo quý, báo cáo tài chính
Theo quy định tại khoản 3 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Theo đó, tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn quản lý thuế đối với người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh như sau:
- Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán tạm ngừng hoạt động, kinh doanh được cơ quan thuế xác định lại nghĩa vụ thuế khoán theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Người nộp thuế không được sử dụng hóa đơn và không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Trường hợp người nộp thuế được cơ quan thuế chấp thuận sử dụng hoá đơn theo quy định của pháp luật về hoá đơn thì phải nộp hồ sơ khai thuế, nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn theo quy định.
- Người nộp thuế phải chấp hành các quyết định, thông báo của cơ quan quản lý thuế về đôn đốc thu nợ, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế và xử lý hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Như vậy, trường hợp trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm (tính theo năm dương lịch hoặc năm tài chính) phải nộp hồ sơ khai thuế tháng; hồ sơ quyết toán năm. Các trường hợp còn lại người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế.
Vậy trong thời gian tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp không phải nộp báo cáo thuế. Nhưng nếu có một ngày không ngừng trong kỳ báo cáo thì doanh nghiệp phải nộp báo cáo thuế cho kỳ đó.
Ví Dụ: Doanh nghiệp tạm ngưng từ ngày 3/1/2021 đến 2/1/2022 thì phải nộp báo cáo thuế cho tháng 1/2021 hay quý 1/2021 dù chỉ hoạt động có 2 ngày trong kỳ.
2. Miễn lệ phí môn bài
Khoản 5, Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị đinh 22/2020/NĐ-CP quy định: “Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điêu kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh”.
Như vậy, chỉ cần thông báo tạm ngừng kinh doanh trước ngày 30/1 thì doanh nghiệp không phải nộp lệ phí môn bài cho năm tạm ngưng nếu chưa nộp lệ phí, nếu đã nộp lệ phí rồi thì không được hoàn lại.
Trước đây, doanh nghiệp tạm ngưng nguyên năm (từ 1/1 đến 31/12) thì mới được miễn môn bài của năm đó.
3. Hoạt động kinh doanh trở lại
Nếu người nộp thuế tiếp tục hoạt động, kinh doanh trở lại thì giải quyết như sau:
- Trường hợp người nộp thuế tiếp tục hoạt động, kinh doanh trở lại đúng thời hạn đã đăng ký thì không phải thông báo với cơ quan nơi đã đăng ký tạm ngừng hoạt động, kinh doanh.
- Trường hợp người nộp thuế hoạt động, kinh doanh trở lại trước thời hạn thì phải thông báo với cơ quan nơi đã đăng ký tạm ngừng hoạt động, kinh doanh và phải thực hiện đầy đủ các quy định về thuế, nộp hồ sơ khai thuế, nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định.
- Đối với người nộp thuế là tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện đăng ký kinh doanh thì thực hiện thông báo đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 ngày làm việc trước khi tiếp tục hoạt động, kinh doanh trở lại trước thời hạn.
"TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ BẰNG HÌNH THỨC TIẾP NHẬN THÀNH VIÊN MỚI" - Một trong những hình thức tăng vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên là tiếp nhận vốn góp của thành viên mới. Công ty có thể tăng vốn điều lệ bằng hình thức tiếp nhận vốn góp của thành viên mới không phải là thành viên hiện hữu trong công ty. Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này?
Sau đây, DNG Brand sẽ giải đáp thắc mắc thông qua bài viết “Tăng vốn điều lệ bằng hình thức tiếp nhận vốn góp của thành viên mới”.
Xem thêm:
I. QUY ĐỊNH TIẾP NHẬN THÀNH VIÊN MỚI CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN
1. Điều kiện để trở thành thành viên công ty
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014, như sau:
"Điều 18. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp
3. Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau đây:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức."
Như vậy, Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn vào công ty TNHH 2 thành viên trở lên, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 điều 18 Luật Doanh nghiệp năm 2014.
2. Tài sản góp vốn
Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi. Vàng, giá trị quyền sử dụng đất. Giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật. Các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
Quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng để góp vốn bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng. Và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp đối với các quyền nói trên mới có quyền sử dụng các tài sản đó để góp vốn.
Thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải thực hiện thủ tục chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho công ty theo quy định pháp luật.
3. Thời hạn góp vốn khi tăng vốn điều lệ công ty
Theo quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2014 thì khi doanh nghiệp tăng vốn điều lệ cần nộp ngay và đủ số tiền vốn tăng sau đó mới thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp với Sở Kế họach và Đầu tư.
Lưu ý: Doanh nghiệp cần phân biệt rõ thời hạn góp tăng vốn điều lệ và thời hạn góp vốn khi mới thành lập doanh nghiệp (Theo quy định hiện hành là trong thời gian 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
4. Những trường hợp không được thay đổi vốn điều lệ
Ngoài ra, cần lưu ý những vấn đề sau:
- Khi tăng vốn điều lệ bằng hình thức tiếp nhận thành viên mới mà làm thay đổi số lượng thành viên tối đa (50) thì phải tiến hành thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang Công ty Cổ phần.
- Trường hợp tăng vốn điều lệ làm thay đổi mức thuế môn bài (trên 10 tỷ) thì doanh nghiệp cần nộp lại tờ khai thuế môn bài và nộp bổ sung theo mức thuế mới.
- Vốn điều lệ là một trong những nội dung bắt buộc trong Điều lệ. Khi thay đổi vốn điều lệ, Công ty phải điều chỉnh Điều lệ cho phù hợp.
II. THỦ TỤC THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ, TIẾP NHẬN THÀNH VIÊN MỚI
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ nộp Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư
Hồ sơ thay đổi Vốn điều lệ, tỷ lệ Vốn góp của các thành viên gồm:
Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả
Doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
(Quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp và Điều 49 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP)
Thời gian xử lý: 03 ngày làm việc
Bước 3: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp
Lệ phí công bố thông tin theo quy định là 100.000 đồng (Lệ phí Công bố trước đây là 300.000đ)
Trên đây là những thông tin cơ bản về Tăng vốn điều lệ bằng hình thức tăng vốn góp của thành viên. Để tránh các rủi ro pháp lý vui lòng liên hệ với DNG Brand. HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404
"QUY ĐỊNH ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CÔNG TY TẠI ĐÀ NẴNG" - Địa chỉ công ty là gì ? Các quy định về địa chỉ trụ sở chính công ty mà chúng ta phải biết. Những nơi nào được đặt trụ sở chính công ty.
Xem thêm>>
1. Địa chỉ công ty là gì?
Căn cứ vào Điều 43 Luật doanh nghiệp 2014:
"Địa chỉ công ty hay chính xác là trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có)."
Ví dụ như sau:
- Nếu trụ sở có địa chỉ rõ ràng (nhà nguyên căn) thì viết địa chỉ cụ thể như sau: 41 Phan Triêm, Phường Hòa Xuân, Quận Cẩm Lệ, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam.
- Nếu trụ sở đặt tại văn phòng của Tòa nhà thì ghi cụ thể như sau: Tầng 2, Văn phòng 2.1.2 Tòa nhà Thành Long, 65 – 67 Trần Phú, Phường Hải Châu 1, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam.
- Nếu nơi đặt trụ sở không có số nhà rõ ràng thì ghi như sau: Thôn Nhì Đông, xã Bình Lâm, huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam, Việt Nam.
Pháp luật quy định địa chỉ trụ sở chính công ty phải chính xác, rõ ràng và thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp. Trụ sở chính được coi là tài sản hợp pháp của doanh nghiệp. Khi thay đổi trụ sở, sẽ không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với quan hệ hợp đồng, dân sự và pháp luật doanh nghiệp.
- Nhà, quyền sử dụng đất, nhà xưởng do công ty mua, tự xây dựng thì phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê đất của công ty hạ tầng, quyết định giao đất cho thuê đất của cơ quan nhà nước hoặc một trong các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu theo luật đất đai.
- Nhà, quyền sử dụng đất, nhà xưởng do công ty thuê thì phải có hợp đồng thuê và các tài liệu chứng minh quyền cho thuê hợp pháp của bên cho thuê: Đất thổ cư phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên cho thuê. Đất dự án, nhà xưởng phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên thuê và có chức năng cho thuê lại.
3. Những ảnh hưởng việc lựa chọn trụ sở tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
a. Nên lựa chọn trụ sở ổn định lâu dài
Hóa đơn là vấn đề đặc biệt quan trong trong quá trình thu hồi công nợ và triển khai kinh doanh. Thông tin địa chỉ trụ sở công ty được ghi nhận trên hóa đơn. Do đó nên lựa chọn trụ sở ổn định, lâu dài để tránh việc phải thay đổi hoặc điều chỉnh hóa đơn.
b. Địa chỉ rõ ràng và có đủ giấy tờ liên quan
- Cơ quan nhà nước liên hệ với doanh nghiệp bằng đường công văn luôn gửi trực tiếp về địa chỉ trụ sở chính. Doanh nghiệp cần đảm bảo địa chỉ đăng ký rõ ràng để không bị thất lạc công văn gây ảnh hưởng đến việc liên lạc với cơ quan nhà nước.
- Có nhiều địa chỉ có số nhà thực tế và địa chỉ ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khác nhau. Trước khi thuê doanh nghiệp nên tìm hiểu và yêu cầu chủ nhà xin xác nhận tại Phường/xã về việc 2 địa chỉ trên là một tránh các vướng mắc phát sinh như: Hợp đồng thuê không được bên thuế chấp thuận, cơ quan nhà nước kiểm tra địa điểm thấy khác với địa chỉ ghi trong đăng ký kinh doanh,...
c. Không được đặt địa chỉ tại chung cư, nhà tập thể
Căn cứ Điều 3, Điều 6 Luật nhà ở năm 2014; Công văn số 2544/BXD-QLN của Bộ xây dựng về việc quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành ngày 19/11/2009 thì doanh nghiệp không được đặt địa chỉ tại chung cư, nhà tập thể.
d. Địa chỉ đáp ứng các điều kiện để kinh doanh
Nhiều ngành nghề kinh doanh phải có giấy phép con trước khi doanh nghiệp hoạt động. Địa chỉ trụ sở chính liên quan trực tiếp tới điều kiện được cấp giấy phép. Ví dụ
- Giấy phép kinh doanh thực phẩm chắc năng yêu cầu địa điểm phải đáp ứng các điều kiện về kho chứa thực phâm.
- Giấy phép trung tâm ngoại ngữ yêu cầu địa điểm phải phù hợp với quy hoạch giáo dục.
- ...
e. Lựa chọn địa chỉ trụ sở chính cũng quyết định cơ quan quản lý thuế trực tiếp doanh nghiệp.
Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm về Quy định đặt trụ sở Công ty/Doanh nghiệp. Hãy liên hệ DNG Business qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn đối với những thắc mắc về Thủ tục Thay đổi Địa chỉ Công ty/Doanh nghiệp.
Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.
Địa chỉ: 41 Phan Triêm, Phường Hòa Xuân, Quận Cẩm Lệ, Thành phố Đà Nẵng
Điện thoại: 0236.3.707404
HOTLINE: 0915.888.404
Email: info@dng.vn
Website: https://hcm.com.vn
Địa chỉ: Tầng 7, Tòa nhà HP, 60 Nguyễn Văn Thủ, Đakao, Quận 1, Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 02822446739
Mobile: 0915.888.404
Email: info@hcm.com.vn
Website: https://hcm.com.vn
Địa chỉ: Tòa nhà Anh Minh, 36 Hoàng Cầu, p. Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 02422612929
HOTLINE: 0915.888.404
Email: info@hno.vn
Website: https://hcm.com.vn
Dịch vụ bảo hộ NHÃN HIỆU
Dịch vụ bảo hộ SÁNG CHẾ
Dịch vụ GIẢI PHÁP HỮU ÍCH
Dịch vụ bảo hộ KIỂU DÁNG
Dịch vụ BẢN QUYỀN TÁC GIẢ
Dịch vụ BẢN QUYỀN TÁC PHẨM