DỊCH VỤ

ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH TẠI ĐÀ NẴNG

Đăng ký mã số mã vạch tại Đà Nẵng - Mã số mã vạch in trên sản phẩm giúp các nhà quản lý, các siêu thị, cửa hàng dễ quản lý hàng hóa và cũng là một khâu quan trọng trong việc phân phối sản phẩm của bạn ra thị trường. Đăng Ký Mã Số Mã Vạch ở đâu, giấy tờ gồm những gì và Chi phí bao nhiêu? Hãy cùng DNG Business tìm hiểu một số vấn đề liên quan đến mã vạch cũng như đăng ký ở đâu, giấy tờ bao gồm những gì….

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

  • Nghị định 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 
  • Thông tư số 232/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc "Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí cấp MSMV”;
  • Thông tư số 36/2007/TT-BTC ngày 11/4/2007 sửa đổi bổ sung Thông tư 88/2002/TT-BTC ngày 02/10/2002 của Bộ Tài chính.

II. MÃ SỐ MÃ VẠCH LÀ GÌ?

Mã số mã vạch là công nghệ nhận dạng và thu thập dữ liệu tự động các đối tượng là sản phẩm, hàng hóa, tổ chức hoặc địa điểm,… dựa trên việc ấn định một mã số cho đối tượng cần phân định (sử dụng máy in mã vạch) và thể hiện mã đó dạng vạch để thiết bị (máy quét mã vạch) có thể đọc được.

- Mã số mã vạch gồm 2 phần:

+ Mã số GS1 là một dãy chữ số nguyên, trong đó có các nhóm số để chứng minh về xuất xứ hàng hoá như: đây là sản phẩm gì? do công ty, tổ chức nào sản xuất? công ty đó thuộc quốc gia nào?  Do cách đánh số nh­ư vậy, mỗi loại hàng hoá sẽ có dãy số duy nhất để nhận dạng đơn nhất trên toàn thế giới. Đây là một cấu trúc mã số tiêu chuẩn dùng để nhận dạng sản phẩm hàng hoá trên các quốc gia , trên mỗi vùng lãnh thổ khác nhau, t­ương tự như­ cấu trúc mã số điện thoại để liên lạc quốc tế.

+ Mã vạch GS1 (BarCode) là một dãy các vạch và khoảng trống song song xen kẽ đư­ợc thiết kế theo một nguyên tắc mã hoá nhất định để thể hiện mã số hoặc cả chữ lẫn số dư­ới dạng các thiết bị đọc có gắn đầu Laser (Scanner) nhận và đọc được còn còn gọi là thiết bị quét quang học. Thiết bị đọc được kết nối với máy tính và mã vạch đ­ược giải mã thành dãy số một cách tự động, gọi ra tiệp dữ liệu liên quan đến hàng hoá đang lưu trữ trong cơ sở dữ liệu về sản phẩm hàng hóa.

Như vậy mã số mã vạch là một giải pháp nhằm tạo thuận lợi và nâng cao năng suất, hiệu quả trong bán hàng và quản lý hàng hóa với một loại mã hiệu đặc biệt.

III. CÁCH ĐỌC CỦA MÃ SỐ, MÃ VẠCH CHO SẢN PHẨM

Mã số mã vạch bao gồm rất nhiều loại tuy nhiên các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam thường sử dụng loại mã vạch thể hiện mã số thương phẩm toàn cầu GTIN-13 và EAN-13.

Cách đọc mã số: Cấu trúc của mã số thương phẩm toàn cầu loại thông dụng nhất hiện nay tại Việt Nam là mã GTIN 13 gồm 13 chữ số. Khi đọc mã số này chúng ta đọc từ trái sang phải theo thứ tự sau:

  • Ba chữ số đầu tiên 893 thể hiện Mã quốc gia GS1 do Tổ chức GS1 quản trị và cấp cho Việt Nam;
  • Bốn, năm, sáu hoặc bảy chữ số tiếp theo thể hiện Số phân định doanh nghiệp do GS1 Việt Nam quản trị và cấp cho tổ chức sử dụng mã số GS1;
  • Năm hoặc bốn hoặc ba hoặc hai chữ số tiếp theo thể hiện Số phân định vật phẩm do tổ chức sử dụng mã số GS1 quản trị và cấp cho các vật phẩm của mình;
  • Chữ số cuối cùng thể hiện Số kiểm tra (được tính từ mười hai chữ số đứng trước theo thuật toán xác định của GS1).

Cách đọc mã vạch: Dùng máy quét mã vạch

IV. TẠI SAO PHẢI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ, MÃ VẠCH CHO SẢN PHẨM

Việc đăng ký mã vạch không phải là một yêu cầu bắt buộc. Nó phụ thuộc vào nhu cầu của doanh nghiệp. Tuy nhiên, với các doanh nghiệp kinh doanh nhiều loại hàng hóa. Hoặc muốn đưa hàng hóa vào các siêu thị, trung tâm thương mại thì nên tiến hành thủ tục đăng ký mã vạch cho sản phẩm của mình.

Việc đăng ký mã vạch sản phẩm đem lại rất nhiều lợi ích như:

-   Thuận lợi trong quá trình sản xuất, lưu thông, kiểm kê sản phẩm: Khi sản phẩm sản xuất ra với số lượng lớn thì việc đánh mã số vạch có ý nghĩa trong việc quản lý hàng hóa. Chúng sẽ giúp nhà sản xuất dễ dàng phân biệt và kiểm kê số lượng các sản phẩm. Từ đó tăng tính hiệu quả tối đa, tiết kiệm thời gian và công sức làm việc.

-   Đăng ký mã vạch có tính tối ưu hóa cao: Mã số mã vạch với tính chính xác cao cho phép nhận diện hàng hóa nhanh chóng. Bạn chỉ cần một máy quét mã vạch và một chiếc máy tính, tất cả các công việc nhập dữ liệu sẽ đơn giản hơn rất nhiều. Thay cho việc ghi chép bằng sổ sách truyền thống dễ gây nhầm lẫn với hàng trăm con số, việc sử dụng mã vạch sẽ cho ra kết quả chuẩn nhất.

-   Đăng ký mã vạch giúp tăng tính hiệu quả công việc: Nhanh chóng, thuận lợi, tiết kiệm thời gian trong hoạt động xuất nhập khẩu, quản lý sản phẩm, lưu kho…đó là những ưu điểm vượt trội của việc đăng ký mã số mã vạch. Từ đó là bàn đẩy giúp các nhà sản xuất đánh giá và đưa ra các chiến lược phát triển sản phẩm, tạo nên một sản phẩm riêng và bảo vệ tính cạnh tranh, thương hiệu của mình.

-   Các lợi ích khác từ việc đăng ký mã vạch: Tạo điều kiện trong việc kết hợp và phát triển hai ngành dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ đăng ký mã vạch. Có thể thấy hiện nay cùng với sự phát triển của công nghệ, internet có rất nhiều ứng dụng quét mã vạch như Agri360; QR code; iCheck Corporation… được giới thiệu như để phân biệt hàng giả, hàng nhái, cập nhập các thông tin từ nhà sản xuất sản phẩm.

Ngoài ra, Theo Điều 32, Nghị định 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm, hàng hóa

"Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Sử dụng mã số mã vạch có đầu mã Quốc gia Việt Nam (893) mà chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp quyền sử dụng mã số mã vạch;... "

Ma-so-ma-vach.jpg

V.  THỦ TỤC ĐĂNG KÝ MÃ VẠCH HÀNG HÓA

1. Hồ sơ đăng ký gồm có:

  • Bản Đăng kí sử dụng MSMV đã điền đầy đủ thông tin, thủ trưởng ký tên, đóng dấu (02 bản);
  • Bản sao “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh” đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thương mại " hoặc “Quyết định thành lập” đối với các tổ chức khác (01 bản);

Lưu ý – Xut trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực

2. Nộp hồ sơ tại:

Các tổ chức/doanh nghiệp muốn sử dụng MSMV phải đăng ký sử dụng MSMV tại các cơ quan được Tổng cục TCĐLCL chỉ định tiếp nhận hồ sơ đăng ký sử dụng MSMV (sau đây gọi là Tổ chức tiếp nhận hồ sơ). 

Địa chỉ: Tổng cục đo lường Tiêu chuẩn chất lượng

➭Số 8 Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

3. Thời gian thực hiện

  • Sau 02 ngày có mã số tạm thời
  • Sau 02 tháng sẽ có giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch

4.  Phí dịch vụ

Tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV nộp phí cấp MSMV khi đăng kí sử dụng MSMV và phí duy trì sử dụng hằng năm cho tổ chức tiếp nhận hồ sơ 

Mức thu phí cấp mã số mã vạch được quy định cụ thể như sau:

  • Mức thu phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch

Đơn vị: Đồng

STT Phân loại phí Mức thu
(đồng/mã)
1 Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 (không phân biệt mã số đăng ký sử dụng) 1.000.000
2 Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN) 300.000
3 Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8) 300.000
  • Mức thu phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài
STT Phân loại Mức thu
1 Hồ sơ có ít hơn hoặc bằng 50 mã sản phẩm 500.000 đồng/hồ sơ
2 Hồ sơ trên 50 mã sản phẩm 10.000 đồng/mã
  • Mức thu phí duy trì sử dụng mã số mã vạch hàng năm (niên phí)
STT Phân loại phí Mức thu
(đồng/năm)
1 Sử dụng mã doanh nghiệp GS1  
1.1 Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 10 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100 số vật phẩm) 500.000
1.2 Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 9 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 1.000 số vật phẩm) 800.000
1.3 Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 8 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 10.000 số vật phẩm) 1.500.000
1.4 Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 7 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100.000 số vật phẩm) 2.000.000
2 Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN) 200.000
3 Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8) 200.000

Trường hợp doanh nghiệp đăng ký sử dụng mã số mã vạch sau ngày 30/6 thì mức phí duy trì nộp trong năm đăng ký bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức phí duy trì tương ứng với từng loại mã số mã vạch theo quy định nêu trên.

Lưu ý: Phí duy trì sử dụng MSMV phải nộp trước ngày 30 tháng 6 hằng năm. Nếu quá thời hạn đó mà chưa nộp thì tổ chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV biết để nộp. Nếu sau một năm tổ chức/doanh nghiệp sử dụng MSMV không nộp phí duy trì sử dụng MSMV, Tổng cục TCĐLCL thu hồi mã số đã cấp, thông báo cho tổ chức/doanh nghiệp sử dụng và thông báo rộng rãi cho các cơ quan có liên quan.

VI. QUY TRÌNH TƯ VẤN ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH.

1.  Tư vấn khi đăng ký mã số mã vạch:

  • Tư vấn các quy định của pháp luật về đăng ký và sử dụng mã số mã vạch.
  • Tư vấn thủ tục đăng ký, sử dụng mã số mã vạch.
  • Tư vấn hoàn thiện hồ sơ đăng ký mã số mã vạch.
  • Tư vấn các vấn đề khác có liên quan.

2.  Kiểm tra lại các hồ sơ và thủ tục trước khi đăng ký mã số mã vạch sản phẩm:

  • Trên cơ sở các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp các luật sư của chúng tôi sẽ phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp với yêu cầu thực hiện công việc.
  • Trong trường hợp khách hàng cần luật sư tham gia đàm phán, gặp mặt trao đổi với đối tác của khách hàng trong việc đăng ký mã số mã vạch, chúng tôi sẽ sắp xếp, đảm bảo sự tham gia theo đúng yêu cầu.
  • Chúng tôi đại diện cho khách hàng dịch thuật công chứng, công chứng lấy nhanh các giấy tờ có liên quan.

3.  Đại diện khách hàng hoàn tất các thủ tục đăng ký mã số mã vạch:

  • Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, chúng tôi sẽ tiến hành soạn hồ sơ đăng ký mã số mã vạch cho khách hàng.
  • Đại diện lên Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng để nộp hồ sơ đăng ký mã số mã vạch cho khách hàng.
  • Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng.
  • Nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch tại tổng cục Tiêu chuẩn đolường chất lượng cho khách hàng.

VII.  NHỮNG LỢI ÍCH KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ TẠI DNG

Bắt đầu THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP từ năm 2008, đến nay, DNG Brand đã tư vấn cho hàng nghìn doanh nghiệp các vấn đề liên quan đến Bảo hộ độc quyền Kiểu dáng Công nghiệp. Vì một thương hiệu DNG Brand bền vững, Chúng tôi cam kết dịch vụ với TIÊU CHÍ:

CHÍNH XÁC. DNG Brand luôn cố gắng thực hiện dịch vụ chính xác, đúng nội dung, đúng yêu cầu, đúng trình tự và đúng pháp luật.’

BẢO MẬT. DNG Brand cam kết bảo mật thông tin trước, trong và sau đăng ký cho đến khi thành công.

NHANH CHÓNG. Với kinh nghiệm nhiều năm cho nhiều khách hàng, với kỹ năng làm việc chuyên nghiệp và kênh làm việc linh hoạt, DNG Brand luôn đặt mục tiêu giải quyết công việc nhanh nhất có thể.

THÀNH CÔNG. DNG Brand đảm bảo việc đăng ký thành công; hoặc/và theo đuổi tới cùng để thành công; Sẵn sàng hoàn trả phí đã nhận nếu công việc thực hiện không thành công do lỗi từ DNG Brand.

Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm về thủ tục đăng ký mã số mã vạch. Hãy liên hệ DNG Business qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn đối với những thắc mắc về Thủ tục đăng ký mã số mã vạch.

Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.

Các tài liệu liên quan đến Mã số mã vạch:
 
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA (TCVN)
 
1. TCVN 6380:2007 Thông tin và tư liệu. Mã số tiêu chuẩn Quốc tế cho sách (ISBN)
2. TCVN 6381:2007 Thông tin và tư liệu. Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ (ISSN)
3. TCVN 6384:1998 Mã số mã vạch vật phẩm. Mã UPC-A. Yêu cầu kỹ thuật
4. TCVN 6512:2007 Mã số mã vạch vật phẩm. Mã số đơn vị thương mại. Yêu cầu kỹ thuật
5. TCVN 6513:1999 Mã số mã vạch vật phẩm. Mã vạch ITF. Yêu cầu kỹ thuật
6. TCVN 6754:2007 Mã số và mã vạch vật phẩm. Số phân định ứng dụng GS1
7. TCVN 6755:2000 Mã số và mã vạch vật phẩm. Mã vạch EAN.UCC-128. Quy định kỹ thuật
8. TCVN 6756:2000 Mã số và mã vạch vật phẩm. Mã số mã vạch EAN cho sách và xuất bản phẩm nhiều kỳ. Quy định kỹ thuật
9. TCVN 6939:2007 Mã số vật phẩm. Mã số thương phẩm toàn cầu 13 chữ số. Yêu cầu kỹ thuật
10. TCVN 6940:2007 Mã số vật phẩm. Mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số. Yêu cầu kỹ thuật
11. TCVN 7199:2007 Phân định và thu thập dữ liệu tự động. Mã số địa điểm toàn cầu GS1. Yêu cầu kỹ thuật
12. TCVN 7200:2007 Mã số mã vạch vật phẩm. Mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri (SSCC). Yêu cầu kỹ thuật
13. TCVN 7201:2007 Phân định và thu nhận dữ liệu tự động. Nhãn đơn vị hậu cần GS1. Yêu cầu kỹ thuật
14. TCVN 7202:2002 Phân định và thu nhận dữ liệu tự động. Mã vạch 3.9. Yêu cầu kỹ thuật
15. TCVN 7203:2002 Mã số mã vạch vật phẩm. Yêu cầu kiểm tra xác nhận chất lượng mã vạch
16. TCVN 7322:2003 Công nghệ thông tin. Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động. Công nghệ mã vạch. Mã QR
17. TCVN 7454:2004 Phân định và thu thập dữ liệu tự động. Danh mục tên dữ liệu mô tả thương phẩm sử dụng mã số EAN.UCC
18. TCVN 7626:2007 Công nghệ thông tin. Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động. Yêu cầu kỹ thuật đối với kiểm tra chất lượng in mã vạch. Mã vạch một chiều
19. TCVN 7639:2007 Mã toàn cầu phân định tài sản có thể quay vòng (GRAI) và mã toàn cầu phân định tài sản riêng (GIAI). Yêu cầu kỹ thuật
20. TCVN 7825:2007 Công nghệ thông tin. Kỹ thuật phân định và thu thập dữ liệu tự động. Yêu cầu kỹ thuật mã vạch. EAN/UPC
 
TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ (ISO)
1. ISO 12656:2001 Micrographics — Use of bar codes on aperture cards
2. ISO 15394:2000 Packaging — Bar code and two-dimensional symbols for shipping, transport and receiving labels
3. ISO 22742:2005  Packaging — Linear bar code and two-dimensional symbols for product packaging
4. ISO/IEC 15415:2004 Information technology — Automatic identification and data capture techniques - Bar code print quality test specification — Two-dimensional symbols
5. ISO/IEC 15416:2000 Information technology — Automatic identification and data capture techniques - Bar code print quality test specification — Linear symbols
6. /IEC 15417:2007 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Code 128 bar code symbology specification
7. /IEC 15419:2001 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Bar code digital imaging and printing performance testing
8. ISO/IEC 15420:2000 Information technology — Automatic identification and data capture techniques - Bar code symbology specification — EAN/UPC
9. /IEC 15421:2000 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Bar code master test specifications
10. ISO/IEC 15423:2004 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Bar code scanner and decoder performance testing
11. ISO/IEC 15426-1:2006 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Bar code verifier conformance specification — Part 1: Linear symbols
12. ISO/IEC 15426-2:2005 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Bar code verifier conformance specification — Part 2: Two-dimensional symbols
13. ISO/IEC 15438:2006 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — PDF417 bar code symbology specification
14. ISO/IEC 16022:2006 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Data Matrix bar code symbology specification
15. ISO/IEC 16388:2007 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Code 39 bar code symbology specification
16. ISO/IEC 16390:2007 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Interleaved 2 of 5 bar code symbology specification
17. ISO/IEC 18004:2006 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — QR Code 2005 bar code symbology specification
18. ISO/IEC 24723:2006 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — EAN.UCC Composite bar code symbology specification
19. ISO/IEC 24724:2006 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Reduced Space Symbology (RSS) bar code symbology specification
20. ISO/IEC 24728:2006 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — MicroPDF417 bar code symbology specification
21. ISO/IEC 24778:2008 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Aztec Code bar code symbology specification
22. ISO/IEC TR 19782:2006 Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Effects of gloss and low substrate opacity on reading of bar code symbols

ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH TẠI ĐÀ NẴNG

ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH TẠI ĐÀ NẴNG

ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH TẠI ĐÀ NẴNG

ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH TẠI ĐÀ NẴNG

ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH TẠI ĐÀ NẴNG

ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH TẠI ĐÀ NẴNG

ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH TẠI ĐÀ NẴNG

ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH TẠI ĐÀ NẴNG

Dịch vụ MÃ SỐ MÃ VẠCH tại Đà Nẵng sẽ bao gồm: Đăng ký MÃ SỐ MÃ VẠCH tại Đà Nẵng, Đăng ký mã vạch tại Đà Nẵng và Đăng ký MSMV tại Đà Nẵng, Đăng ký MÃ SỐ MÃ VẠCH tại Đà Nẵng. Đăng ký MSMV tại Đà Nẵng, Dịch vụ MÃ SỐ MÃ VẠCH tại Đà Nẵng và Đăng ký MÃ SỐ MÃ VẠCH tại Quảng Nam và Đăng ký MÃ VẠCH tại Quảng Nam.

Image

ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 41 Phan Triêm, Phường Hòa Xuân, Quận Cẩm Lệ, Thành phố Đà Nẵng
Điện thoại: 0236.3.707404
HOTLINE: 0915.888.404
Email: info@dng.vn
Website: https://hcm.com.vn

HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ: Tầng 7, Tòa nhà HP, 60 Nguyễn Văn Thủ, Đakao, Quận 1, Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 02822446739
Mobile: 0915.888.404
Email: info@hcm.com.vn
Website: https://hcm.com.vn

HÀ NỘI

Địa chỉ: Tòa nhà Anh Minh, 36 Hoàng Cầu, p. Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 02422612929
HOTLINE: 0915.888.404
Email: info@hno.vn 
Website: https://hcm.com.vn

SỞ HỮU TRÍ TUỆ