Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh? - Tạm ngừng kinh doanh là việc mà không chủ sở hữu doanh nghiệp nào mong muốn. Thế nhưng, vì một vài lý do (tài chính, nguồn lực, thời gian…) các chủ sở hữu bắt buộc phải tiến hành thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trong bài viết dưới đây, DNG Brand xin đưa ra tư vấn cụ thể về thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp như sau:
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ:
- Luật Doanh nghiệp 2014
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP
II. THỦ TỤC TẠM NGỪNG KINH DOANH
1. Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh.
Lưu ý: Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp đồng thời gửi Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký.
2. Cách thức thực hiện:
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
3. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, bao gồm:
- Đối với công ty TNHH 01 Thành viên, Doanh nghiệp tư nhân
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp;
- Quyết định của chủ sở hữu về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
- Đối với công ty TNHH từ 02 thành viên trở lên
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp về việc thông qua quyết định tạm ngừng hoạt động Công ty của Hội đồng thành viên.
- Đối với Công ty Cổ phần
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp;
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp về việc thông qua quyết định tạm ngừng hoạt động Công ty của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
III. ĐƯỢC TẠM NGỪNG KINH DOANH BAO LÂU?
Theo Khoản 2 Điều 57 Nghị định số 78/2015 quy định, thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá 01 năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
Như vậy, doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh 01 năm và được phép gia hạn thêm 01 lần nhưng tổng thời gian tối đa không được quá 02 năm.
Ví dụ: Công ty ABC muốn tạm ngưng hoạt động kinh doanh liên tiếp trong hai năm 2019 đến 2020 thì làm hồ sơ như sau
Lần 1: Nộp hồ sơ ngày 15/12/2018: Đăng ký tạm ngưng từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/12/2019.
Lần 2: Nộp hồ sơ ngày 15/12/2019: Đăng ký tạm ngưng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2020.
Lưu ý: Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm về thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Hãy liên hệ DNG Brand qua hotline 0915 888 404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn đối với những thắc mắc về các vấn đề liên quan đến Doanh nghiệp.
Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.