DOANH NGHIỆP

THÀNH LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH TẠI ĐÀ NẴNG

THÀNH LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH TẠI ĐÀ NẴNG

THÀNH LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH TẠI ĐÀ NẴNG

BỔ SUNG NGÀNH NGHỀ CƠ KHÍ TẠI ĐÀ NẴNG

BỔ SUNG NGÀNH NGHỀ CƠ KHÍ TẠI ĐÀ NẴNG

Thủ tục Bổ sung ngành nghề cơ khí tại Đà Nẵng, Bổ sung ngành nghề cơ khí tại Đà Nẵng, Bổ sung ngành nghề cơ khí, Bổ sung ngành nghề kinh doanh, đăng ký thêm ngành nghề kinh doanh, Bổ sung ngành nghề cơ khí cho công ty tnhh, Bổ sung ngành nghề cơ khí cho công ty cổ phần, Bổ sung ngành nghề kinh doanh cho công ty tnhh hai thành viên, Bổ sung ngành nghề cơ khí cho công ty tnhh một thành viên, bo sung nganh nghe kinh doanh

Bổ sung ngành nghề Thiết bị điện tử tại Đà Nẵng

Bổ sung ngành nghề Thiết bị điện tử tại Đà Nẵng

THÀNH LẬP CÔNG TY CƠ KHÍ TẠI ĐÀ NẴNG

Thành lập Công ty Cơ khí tại Đà Nẵng, Thành lập Công ty Cơ khí, Công ty Cơ khí, Thủ tục Thành lập Công ty Cơ khí tại Đà Nẵng, Thủ tục Thành lập Công ty Cơ khí, thu tuc thanh lap cong ty co khi, thanh lap cong ty co khi, cong ty co khi, cơ khí, co khi

ĐĂNG KÝ MÃ VẠCH TẠI NGHỆ AN

ĐĂNG KÝ MÃ VẠCH TẠI NGHỆ AN

ĐĂNG KÝ MÃ VẠCH TẠI NGHỆ AN. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH

GIẢI THỂ CHI NHÁNH TẠI ĐÀ NẴNG

GIẢI THỂ CHI NHÁNH TẠI ĐÀ NẴNG

THỦ TỤC GIẢI THỂ CHI NHÁNH (Mới nhất 2020)

THÀNH LẬP CÔNG TY TẠI QUẬN NGŨ HÀNH SƠN, ĐÀ NẴNG

THÀNH LẬP CÔNG TY TẠI QUẬN NGŨ HÀNH SƠN, ĐÀ NẴNG

THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY TẠI quận Ngũ Hành Sơn đà nẵng, Thanh lap cong ty tai quan Ngu Hanh Son Da Nang, thanh lap cong ty quan Ngu Hanh Son Da Nang, thành lập công ty tại quận Ngũ Hành Sơn đà nẵng, thành lập công ty quận Ngũ Hành Sơn đà nẵng; Dịch vu thanh lap cong ty tai quan Ngu Hanh Son Da Nang, tu van thanh lap cong ty tai quan Ngu Hanh Son Da Nang, thanh lap cong ty o quan Ngu Hanh Son Da Nang, Thanh lap cong ty uy tin quan Ngu Hanh Son Da Nang, thành lập công ty ở quận Ngũ Hành Sơn đà nẵng, dịch vụ thành lập công ty, dịch vụ thành lập doanh nghiệp, dịch vụ đăng ký kinh doanhDịch vụ thành lập công ty uy tín, dich vu thanh lap cong ty, dich vu thanh lap cong ty quan Ngu Hanh Son Da Nang; dich vu thanh lap doanh nghiep, dich vu thanh lap doanh nghiep quan Ngu Hanh Son Da Nang, Mở công ty tại quận Ngũ Hành Sơn đà nẵng, dịch vụ mở công ty tại quận Ngũ Hành Sơn đà nẵngdịch vụ lập công ty tại quận Ngũ Hành Sơn đà nẵngDich vu lap cong ty tai quan Ngu Hanh Son Da Nang, dịch vụ lập công ty ở quận Ngũ Hành Sơn đà nẵng, thanh lap cong ty tai quan Ngu Hanh Son Da Nang, thanh lap cong ty quan Ngu Hanh Son Da Nang, thành lập công ty tại quận Ngũ Hành Sơn đà nẵng, thành lập công ty quận Ngũ Hành Sơn đà nẵng, dịch vu thanh lap cong ty tai quan Ngu Hanh Son Da Nang, tu van thanh lap cong ty tai quan Ngu Hanh Son Da Nang, thanh lap cong ty o quan Ngu Hanh Son Da Nang, thanh lap cong ty uy tin quan Ngu Hanh Son Da Nang, thành lập công ty ở quận Ngũ Hành Sơn đà nẵng, dịch vụ thành lập công ty, dịch vụ thành lập doanh nghiệp, dịch vụ đăng ký kinh doanh, dịch vụ thành lập công ty uy tín, dich vu thanh lap cong ty, dich vu thanh lap cong ty quan Ngu Hanh Son Da Nang, dich vu thanh lap doanh nghiep, dich vu thanh lap doanh nghiep quan Ngu Hanh Son Da Nang, mở công ty tại quận Ngũ Hành Sơn đà nẵng, dịch vụ mở công ty tại quận Ngũ Hành Sơn đà nẵng, dịch vụ lập công ty tại quận Ngũ Hành Sơn đà nẵng, dich vu lap cong ty tai quan Ngu Hanh Son Da Nang, dịch vụ lập công ty ở quận Ngũ Hành Sơn đà nẵng, thanh lap cong ty tai quan Ngu Hanh Son Da Nang uy tin, thanh lap cong ty uy tin quan Ngu Hanh Son Da Nang, thanh lap cong ty o quan Ngu Hanh Son Da Nang, dang ky cong ty o quan Ngu Hanh Son Da Nang, dang ky kinh danh o quan Ngu Hanh Son Da Nang, dang ky kinh doanh tai quan Ngu Hanh Son Da Nang, thanh lap doanh nghiep uy tin quan Ngu Hanh Son Da Nang, dich vu thanh lap cong ty uy tin quan Ngu Hanh Son Da Nang, dich vu thanh lap doanh nghiep uy tin quan Ngu Hanh Son Da Nang

Chuyển nhượng vốn góp Công ty TNHH hai thành viên

Chuyển nhượng vốn góp Công ty TNHH hai thành viên

 

"Chuyển nhượng vốn góp Công ty TNHH hai thành viên" - Thủ tục chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên là thủ tục pháp lý tương đối phức tạp và chịu nhiều hạn chế. Việc chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên không tự do như đối với công ty cổ phần. Và không nhanh chóng như công ty hợp danh chỉ cần sự đồng ý các thành viên hợp danh .Đối với thành viên công ty TNHH  việc chuyển nhượng bị hạn chế về trình tự, thời gian chuyển nhượng.

Xem thêm>>

Các vấn đề pháp lý liên quan đến việc chuyển nhượng vốn góp gồm mua lại phần vốn góp và chuyển nhượng phần vốn góp. Cụ thể:

1. Điều kiện chuyển nhượng phần vốn góp:

Trong trường hợp công ty không mua lại phần vốn góp của thành viên, thì thành viên có quyền chuyển nhượng vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc người khác không là thành viên.

2. Thứ tự chuyển nhượng phần vốn góp:

  • Trước tiên, phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện;
  • Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày chào bán.

3. Thủ tục thay đổi thành viên công ty:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ nộp Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư

Hồ sơ chuyển nhượng vốn góp Công ty TNHH Hai thành viên gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  • Biên bản họp hội đồng thành viên;
  • Quyết định của hội đồng thành viên;
  • Danh sách thành viên công ty;
  • Hợp đồng chuyển nhượng, giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp.
  • CMND/hộ chiếu công chứng của người nhận chuyển nhượng.

*Lưu ý: Trường hợp chuyển nhượng vốn góp của các thành viên dẫn đến chỉ còn một thành viên trong công ty, công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và đồng thời thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng

Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả

Doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

  • Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ 
  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ: kết quả nhận được là Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. (Do từ ngày 01/07/2015, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp sẽ không thể hiện nội dung ngành nghề, do đó khi thay đổi ngành nghề thì doanh nghiệp sẽ chỉ nhận kết quả là Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp mà không cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.)

(Quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp và Điều 49 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP)

Thời gian xử lý: 03 ngày làm việc

4. Thuế phát sinh từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp:

Sau khi chuyển nhượng vốn góp doanh nghiệp cần tiến hành kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhận cho người chuyển nhượng trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng chuyển nhượng.

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động chuyển nhượng phần vốn góp áp dụng theo biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20%.

Cách tính thuế TNCN từ hoạt động chuyển vốn:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x 20%

Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm về việc chuyển nhượng Vốn điều lệ Công ty Hai thành viên. Hãy liên hệ DNG Business qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn đối với những thắc mắc về các vấn đề liên quan đến Công ty tại Đà Nẵng.

Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.

Chuyển nhượng vốn góp Công ty TNHH hai thành viên

QUY ĐỊNH NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CÔNG TY

QUY ĐỊNH NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CÔNG TY

"QUY ĐỊNH NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT"Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là ai? Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trong Luật Doanh nghiệp 2014 được quy định khá nhiều điểm mới so với Luật doanh nghiệp trước đây. 

Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2014, người đại diện theo pháp luật được quy định như sau:

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trong Luật Doanh nghiệp 2014 được quy định khá nhiều điểm mới so với Luật doanh nghiệp trước đây. Cũng như quy định trong Bộ luật dân sự 2015 về chế định đại diện, người đại diện của doanh nghiệp bao gồm: Người đại diện theo pháp luật và người đại diện theo ủy quyền.

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp 2014: “là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật”.

Tuy nhiên, nếu chỉ dựa vào định nghĩa này rất khó để xác định một người là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Vì người đại diện theo ủy quyền của doanh nghiệp cũng có thể được ủy quyền một phần hoặc toàn bộ phạm vi nêu trên. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo các quy định nội bộ của doanh nghiệp cũng có thể không có đầy đủ thẩm quyền theo như định nghĩa.

Do đó, tùy vào từng loại hình doanh nghiệp, để xác định người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, còn cần phải lưu ý các quy định sau đây của Luật doanh nghiệp. 

Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

1.  Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có trách nhiệm sau đây:

  • Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp;
  • Trung thành với lợi ích của doanh nghiệp; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp, không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của doanh nghiệp để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
  • Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho doanh nghiệp về việc người đại diện đó và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối tại các doanh nghiệp khác.

2.  Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân đối với những thiệt hại cho doanh nghiệp do vi phạm nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này.

Số lượng người đại diện theo pháp luật

So với luật Doanh nghiệp 2005, Luật Doanh nghiệp 2014 có điểm tiến bộ hơn khi quy định tăng số người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hơn con số 1 trong một số trường hợp. Khi thành lập doanh nghiệp, cần thống nhất và quy định rõ về số lượng người đại diện theo pháp luật trong hồ sơ, điều lệ để làm cơ sở thực thi.

Số người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty Cổ phần

Theo khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Số lượng cụ thể, chức danh quản lý, quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật được quy định cụ thể tại Điều lệ doanh nghiệp.

Số người đại diện theo pháp luật của Công ty hợp danh

Là 01 trong trường hợp thành viên hợp danh được Hội đồng thành viên bầu làm Chủ tịch Hội đồng thành viên, đồng thời kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hoặc giữ một trong các chức vụ này và Điều lệ công ty quy định của có một trong các chức vụ này có quyền đại diện theo điểm đ khoản 4 Điều 179 Luật doanh nghiệp 2014.

Có thể là 02 thành viên nếu thành viên hợp danh được bầu làm Chủ tịch hội đồng thành viên không đồng thời là Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc mà thành viên hợp danh khác được cử giữ các chức vụ này, đồng thời Điều lệ công ty quy định cả hai chức vụ này đều có thẩm quyền đại diện theo điểm đ khoản 4 Điều 179 Luật doanh nghiệp 2014.

Số người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân chỉ có một người đại diện theo pháp luật. Vì chỉ có Chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Trên đây là nội dung liên quan đến người đại diện theo pháp luật Công ty bao gồm những gì? Hãy liên hệ DNG Business qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn đối với những thắc mắc về Người đại diện theo pháp luật Công ty.

Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.

QUY ĐỊNH NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CÔNG TY

GIẢI THỂ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TẠI ĐÀ NẴNG

"GIẢI THỂ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TẠI ĐÀ NẴNG" - Việc giải thể văn phòng đại diện công ty được diễn ra khi văn phòng công ty hoạt động không hiệu quả để tránh gây thua lỗ hoặc do người đứng đầu công ty muốn chấm dứt hoạt động. DNG Business xin chia sẻ trình tự thủ tục giải thể Văn phòng đại diện được thực hiện thông qua những việc làm và những bước sau:

I.   ĐIỀU KIỆN GIẢI THỂ

Đối với việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, pháp luật không quy định về điều kiện chấm dứt, bởi các khoản nợ của Văn phòng đại diện do doanh nghiệp chịu và cũng không đặt ra vấn đề đảm bảo thanh toán hết bởi chủ thể thực hiện nghĩa vụ trả nợ vẫn tồn tại. Việc thực hiện nghĩa vụ tài sản, thanh toán các khoản nợ không phải là điều kiện bắt buộc của chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện.

II.  TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

Thủ tục giải thể Văn phòng đại diện thực hiện theo các bước sau:

Bước 1:  Nộp hồ sơ xin giải thể văn phòng đại diện tại chi cục thuế nơi đặt địa chỉ văn phòng đại diện

Bước 2: Nộp hồ sơ xin trả con dấu cho Phòng quản lý dấu – công an. 

Bước 3: Nộp hồ sơ giải thể văn phòng đại diện vào Sở kế hoạch đầu tư nơi Văn phòng đại diện đặt trụ sở

III. THỦ TỤC GIẢI THỂ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

1.  Nộp hồ sơ xin giải thể văn phòng đại diện tại chi cục thuế nơi đặt địa chỉ văn phòng đại diện

Hồ sơ gồm:

- Thông báo chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện (mẫu quy định);

- Quyết định của Chủ sở hữu/ Hội đồng thành viên/ Chủ tịch Hội đồng quản trị về việc chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện;

Hoặc quyết định thu hồi Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế của văn phòng đại diện và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội; (mẫu tham khảo)

- Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động; (mẫu tham khảo)

- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện;

>>>Doanh nghiệp khi nộp hồ sơ cũng như công văn xin đóng mã số thuế thì phải hoàn tất nghĩa vụ thuế cho văn phòng đại diện theo đúng quy định.

Lưu ý: Ngoài các giấy tờ trên, một số chi cục thuế yêu cầu doanh nghiệp viết công văn yêu cầu xác nhận đơn vị không nợ thuế thì mới làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế cho doanh nghiệp (trường hợp này doanh nghiệp nhận thêm một văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế để nộp bên phòng đăng ký kinh doanh

Nơi nộp hồ sơ: Chi cục thuế cấp quận, huyện

Thời gian giải quyết hồ sơ: Sau 15 ngày làm việc, cơ quan thuế sẽ kiểm tra sổ sách kế toán, tình hình báo cáo nộp tờ khai, đóng thuế của Văn phòng đại diện doanh nghiệp để tiến hành thủ tục khóa mã số thuế Văn phòng đại diện.

2. Thủ tục trả con dấu

Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an để được cấp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu. 

a. Hồ sơ gồm:

  • Công văn trả dấu của Văn phòng đại diện bị giải thể;
  • Con dấu đã cấp;
  • Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu (bản gốc);
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

b. Cơ quan giải quyết:  Phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội tỉnh/thành phố nơi được cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu. 

c. Thời gian giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ hợp lệ, Phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội tỉnh/thành phố nơi bạn được cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu sẽ cấp Giấy chứng nhận đã thu hồi mẫu dấu và tiến hành hủy con dấu. Lưu ý: Khi đi nhận kết quả, cần nộp lại con dấu của Công ty.

3.  Thủ tục giải thể đăng ký kinh doanh

   a.  Hồ sơ chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện bao gồm:

  • Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện;
  • Quyết định của doanh nghiệp về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện bao gồm quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của chủ sở hữu hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện, văn phòng đại diện hoặc quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Văn phòng đại diện, văn phòng đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế của Văn phòng đại diện và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;
  • Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động;
  • Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của Văn phòng đại diện;
  • Con dấu của Văn phòng đại diện (nếu có).
  • Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động (trường hợp Văn phòng đại diện trực thuộc doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương);
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của Văn phòng đại diện (trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc Văn phòng đại diện được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương).

b. Trình tự thực hiện:

  • Khi chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện doanh nghiệp gửi Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt Văn phòng đại diện.
  • Doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện theo quy định tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

c.  Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).                                         

d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Phòng Đăng ký kinh doanh nhận thông báo, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và chuyển tình trạng pháp lý của Văn phòng đại diện trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng chấm dứt hoạt động; đồng thời ra Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện.

Sau khi thực hiện 3 công việc trên, Văn phòng đại diện sẽ được chính thức giải thể và làm thay đổi đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp

 Lưu ý:

  • Người đại diện theo pháp luật của công ty và giám đốc Văn phòng đại diện bị giải thể liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của hồ sơ Văn phòng đại diện.
  • Công ty có Văn phòng đại diện bị giải thể phải chịu tránh nhiệm thực hiện các hợp đồng, thanh toán những khoản nợ theo quy định của pháp luật.

IV.   DỊCH VỤ TẠI DNG BUSINESS

Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực doanh nghiệp, DNG Brand sẽ giúp khách hàng giải thể công ty một cách nhanh chóng nhất có thể. 

DNG Brand sẽ thực hiện các công việc sau:

  • ​Soạn thảo và nộp hồ sơ giải thể tại phòng đăng ký kinh doanh
  • Thay mặt doanh nghiệp hủy dấu của VPĐD (nếu có) tại cơ quan công an 
  • Đăng công bố việc giải thể doanh nghiệp
  • Kiểm tra, theo dõi tiến trình, kịp thời thông báo cho Doanh nghiệp
  • Thay mặt doanh nghiệp nhận Văn bản trả lời (nếu có) của Sở kế hoạch và đầu tư
  • Xử lý những vấn đề phát sinh liên quan.
  • Lưu ý: Điều chỉnh Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh của công ty:   
  • Xong thủ tục giải thể VPĐD -> Nộp kèm thông báo của Sở KHĐT về việc chấm dứt hoạt động của VPĐD -> làm thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh tại sở KHĐT Đà Nẵng, Hà Nội, HCM, các tỉnh thành nơi VPĐD đặt trụ sở để xóa bỏ thông tin về VPĐD trên giấy phép đăng ký kinh doanh chính.

Sau khi sử dụng dịch vụ tại DNG Brand, Quý khách hàng sẽ nhận được kết quả công việc như sau:

  • Giấy xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế ;
  • Thông báo giải thể của Sở KHĐT;
  • Thông báo hủy mẫu dấu;
  • Hồ sơ nội bộ liên quan.

Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, chúng tôi sẽ tư vấn để tìm ra phương hướng giải quyết phù hợp nhất. Nhìn chung, thủ tục giải thể doanh nghiệp tương đối phức tạp, đòi hỏi kết quả của nhiều thủ tục hành chính từ các cơ quan hành chính khác nhau. Nhiều khách hàng đã tự làm hồ sơ, tuy nhiên do chưa có kinh nghiệm trong việc tiến hành thủ tục cũng như chưa nắm rõ các quy định của Pháp luật nên thường chưa thể rà xét kỹ tình hình để đảm bảo Doanh nghiệp đủ điều kiện xin giải thể.

Ngoài ra, thủ tục giải thể phức tạp, cần thực hiện qua nhiều bước và hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm rất nhiều giấy tờ, biểu mẫu cần phải xuất trình. Do đó, nếu không chuẩn bị đầy đủ sẽ dẫn tới việc phải đi lại nhiều lần, soạn thảo nhiều lần, tốn nhiều thời gian và công sức không chỉ của người thực hiện thủ tục mà còn làm cho quá trình thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp bị kéo dài.

Vì vậy, để không mất quá nhiều thời gian vào việc thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp, hãy sử dụng dịch vụ tư vấn thủ tục giải thể doanh nghiệp của DNG BusinessHãy liên hệ DNG Business qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn đối với những thắc mắc về Thủ tục Giải thể Văn phòng đại diện Công ty.

Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.

ĐĂNG KÝ MÃ VẠCH TẠI QUẢNG BÌNH

ĐĂNG KÝ MÃ VẠCH TẠI QUẢNG BÌNH

Dịch Vụ Đăng Ký Mã Vạch Tại quảng bìnhMa so ma vach, ma vach, msmv, dịch vụ đăng ký mã vach, dịch vụ đăng ký mã số dich vụ đăng ký msmv, dịch vụ đăng ký barcode, dịch vụ đăng ký mã sản phẩm. Dịch vụ đăng ký mã vạch quảng bình, dịch vụ đăng ký mã vạch tại quảng bình dịch vụ đăng ký mã vạch ở quảng bình. Dịch vụ đăng ký mã số mã vạch, dịch vụ đăng ký mã số tại quảng bình, dịch vụ đăng ký mã số mã vạch tại quảng bình, dịch vụ đăng ký barcode tại quảng bình. Dịch vụ đăng ký msmv tại quảng bình, dịch vụ đăng ký msmv ở quảng bình, dịch vụ đăng ký msmv ở quảng bình, công ty đăng ký mã vạch tại quảng bình, công ty đăng ký mã số mã vạch, công ty đăng ký mã số mã vạch, Địa chỉ đăng ký mã vạch, địa chỉ đăng ký mã số mã vạch, địa chỉ đăng ký msmv, địa chỉ đăng ký barcode, địa chỉ đăng ký barcode tại quảng bình, địa chỉ đăng ký mã vạch tại quảng bình, địa chỉ đăng ký msmv tại quảng bình, địa chỉ đăng ký mã vạch quảng bình, công ty đăng ký mã vạch quảng bình, công ty đăng ký mã vạch tại quảng bình. Công ty đăng ký msmv tại quảng bình, công ty đăng ký barcode tại quảng bình, công ty làm mã vạch tại quảng bình, công ty đăng ký mã số sản phẩm tại quảng bình, công ty đăng ký mã số sản phẩm ở đà nằng, mã số mã vạch quảng bình, Đăng ký mã vạch quảng bình, đăng ký mã sản phẩm quảng bình, địa chỉ đăng ký mã vạch, đăng ký mã vạch ở đâu hướng dẫn đăng ký mã vạch, hướng dẫn sử dụng mã vạch

THỦ TỤC TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ CÔNG TY MỘT THÀNH VIÊN

THỦ TỤC TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ CÔNG TY MỘT THÀNH VIÊN

"THỦ TỤC TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ CÔNG TY MỘT THÀNH VIÊN" - Hình thức tăng vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên như thế nào? Thủ tục tăng vốn điều lệ cho công ty TNHH MTV ra sao? Là hai vấn đề nhận được sự quan tâm của rất nhiều người. Nếu bạn cũng đang thắc mắc về vấn đề này, vậy thì hãy cùng DNG Brand tìm kiếm câu trả lời chi tiết ngay trong bài viết dưới đây nhé!

I. HÌNH THỨC TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ

-  Là công ty có cơ cấu tổ chức đơn giản, công ty TNHH một thành viên được coi là loại hình phù hợp với những người chưa có nhiều kinh nghiệm hay mới bắt đầu tập kinh doanh. Chính vì thế mà việc tăng vốn điều lệ cũng như thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên cũng sẽ khá đơn giản.

-  Theo như quy định của Luật Doanh nghiệp thì Công ty TNHH một thành viên sẽ có thể tiến hành việc tăng vốn điều lệ của mình bằng 2 cách sau:

  • Chủ sở hữu đầu tư tiến hành tăng thêm vốn điều lệ.
  • Huy động thêm phần vốn góp của người khác.

-  Trường hợp chủ sở hữu công ty tăng thêm vốn điều lệ

Đây là một cách để tăng vốn điều lệ hữu hiệu. Chủ sở hữu công ty vẫn là thành viên duy nhất của công ty của mình. Tránh các ý định thâu tóm công ty như các loại hình công ty cổ phần hay công ty TNHH hai thành viên khác. Khi thực hiện tăng vốn điều lệ bằng cách tự bỏ thêm vốn đầu tư. Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên sẽ thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ.

-  Tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác

Khi huy động thêm vốn góp của người khác, công ty sẽ bắt buộc phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Công ty phải tổ chức quản lý theo một trong hai loại hình sau đây:

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Và công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ;
  • Công ty cổ phần theo quy định tại Điều 196 của Luật Doanh nghiệp 2014.

Người góp thêm vốn có thể là tổ chức hoặc cá nhân.

Công ty có thể khắc dấu mới và làm Thông báo thay đổi mẫu dấu nộp trực tuyến trên Cổng thông tin đăng ký quốc gia.

II. THỦ TỤC TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ CÔNG TY MỘT THÀNH VIÊN 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ nộp Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư

Hồ sơ tăng vốn điều lệ Công ty TNHH Một thành viên gồm:

  • Thông báo Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc tăng vốn điều lệ
  • Giấy uỷ quyền cho cá nhân nộp hồ sơ, Hợp đồng dịch vụ với tổ chức được uỷ quyền nộp hồ sơ (Trường hợp người đại diện theo pháp luật trực tiếp nộp hồ sơ thì không cần uỷ quyền nộp hồ sơ)
  • Bản công chứng Giấy tờ chứng thực cá nhân của người nộp hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả

Doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

  • Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ 
  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ: kết quả nhận được là Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. (Do từ ngày 01/07/2015, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp sẽ không thể hiện nội dung ngành nghề, do đó khi thay đổi ngành nghề thì doanh nghiệp sẽ chỉ nhận kết quả là Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp mà không cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.)

(Quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp và Điều 49 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP)

Thời gian xử lý: 03 ngày làm việc

Bước 3: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp

Lệ phí công bố thông tin theo quy định là 100.000 đồng (Lệ phí Công bố trước đây là 300.000đ)

***Lưu ý sau khi tăng vốn

Sau khi tăng vốn điều lệ, nếu tăng vốn điều lệ làm thay đổi số thuế môn bài phải nộp của năm tiếp theo. Chủ sở hữu công ty phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho năm tiếp theo. Thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày 31/12 của năm có sự thay đổi. Phòng kế toán sẽ phải điều chỉnh chỉ tiêu vốn trên hồ sơ kế toán của doanh nghiệp.

Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm về tăng Vốn điều lệ Công ty Một thành viên. Hãy liên hệ DNG Business qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn đối với những thắc mắc về Thủ tục Thành lập Công ty tại Đà Nẵng.

Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.

THỦ TỤC TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ CÔNG TY MỘT THÀNH VIÊN

Thành lập Công ty cần bao nhiêu Vốn điều lệ?

Thành lập Công ty cần bao nhiêu Vốn điều lệ?

"THÀNH LẬP CÔNG TY CẦN BAO NHIÊU VỐN ĐIỀU LỆ"- Vốn điều lệ là gì? Thành lập Công ty cần bao nhiêu Vốn điều lệ? Có cần chứng minh vốn điều lệ khi thành lập công ty? Vốn điều lệ công ty cổ phần, công ty TNHH... quy định thế nào? Đây là điều doanh nghiệp cần quan tâm vì ảnh hưởng lớn tới việc đóng thuế và khả năng chi trả khi có rủi ro.

MỤC LỤC:

  • 1.   Vốn điều lệ là gì?;
  • 2.  Vốn điều lệ có thể được góp bằng những tài sản gì?;
  • 3.  Mức vốn điều lệ khi thành lập công ty là bao nhiêu?; 
  • 4.  Thực hiện góp vốn thành lập công ty như thế nào?.

I. VỐN ĐIỀU LỆ

Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi trong Điều lệ công ty.

Góp vốn là việc đưa tài sản vào công ty để trở thành chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu chung của công ty. Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác ghi trong Điều lệ công ty.

Đối với doanh nghiệp, vốn điều lệ là:

- Sự cam kết mức trách nhiệm bằng vật chất của các thành viên với khách hàng, đối tác, cũng như với doanh nghiệp;

- Vốn đầu tư cho hoạt động của doanh nghiệp;

- Cơ sở để phân chia lợi nhuận cũng như rủi ro trong kinh doanh đối với các thành viên góp vốn.

II.  VỐN ĐIỀU LỆ ĐƯỢC GÓP BẰNG TÀI SẢN GÌ?

Theo quy định tại Điều 35 Luật doanh nghiệp 2014 thì:

“1. Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

2. Quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng để góp vốn bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp đối với các quyền nói trên mới có quyền sử dụng các tài sản đó để góp vốn.

III. MỨC VỐN THÀNH LẬP CÔNG TY. 

Pháp luật doanh nghiệp Việt Nam không quy định mức vốn điều lệ bắt buộc tối thiểu hay tối đa bao nhiêu đối với Công ty Cổ phần (trừ trường hợp quy định vốn pháp định và mức ký quỹ).

Tiêu chí để lựa chọn mức vốn điều lệ bao nhiêu dựa trên các căn cứ sau:

  • Khả năng tài chính của mình;
  • Phạm vi, quy mô hoạt động của công ty;
  • Chi phí hoạt động thực tế của công ty sau khi thành lập (vì vốn điều lệ của công ty để sử dụng cho các hoạt động của công ty sau khi thành lập);
  • Dự án ký kết với đối tác…

Việc xác định vốn điều lệ còn phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh mà công ty dự định hoạt động. Đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn pháp định và ký quỹ thì vốn điều lệ của công ty phái đáp ứng điều kiện của pháp luật. Cụ thể:

Đối với ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định

Trước tiên ta phải hiểu vốn pháp định là gì? Vốn pháp định là số vốn tối thiểu để công ty được thành lâp theo quy định của nhà nước. Chỉ một số ngành nghề cụ thể nhà nước quy định vốn pháp định mới phải áp dụng.

Khi công ty đăng ký hoạt động ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định thì vốn điều lệ của công ty không được thấp hơn mức vốn pháp định đối với ngành nghề kinh doanh đó. Nhà nước không quy định mức vốn tối đa.

Đối với ngành nghề kinh doanh yêu cầu ký quỹ

Vốn ký quỹ khi đăng ký thành lập công ty là số vốn trong vốn bắt buộc tuy nhiên doanh nghiệp của bạn phải có một khoản tiền ký quỹ thực tế trong ngân hàng, nhằm đảm bảo sự hoạt động của công ty.

Theo đó, khi đăng ký kinh doanh những ngành nghề yêu cầu ký quỹ thì công ty phải có tài liệu chứng minh đã ký quỹ số tiền mà pháp luật quy định.

Số vốn góp quyết định mức thuế môn bài công ty phải nộp sau khi hoàn tất quy trình thành lập công ty. Theo quy định hiện hành thuế môn bài được chia thành hai mức:

  • Mức 1: Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng mức thuế môn bài: 3 triệu đồng /1 năm;
  • Mức 2: Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống mức thuế môn bài: 2 triệu đồng/ 1 năm.

IV.  THỰC HIỆN GÓP VỐN NHƯ THẾ NÀO?

Chủ sở hữu/Thành viên/cổ đông phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định trên, phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.

Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm về quy định mức Vốn điều lệ khi thành lập Công ty. Hãy liên hệ DNG Business qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn đối với những thắc mắc về Vốn điều lệ khi Thành lập Công ty tại Đà Nẵng.

Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.

Xem thêm>>

Thành lập Công ty cần bao nhiêu Vốn điều lệ?

THỦ TỤC GIẢI THỂ CÔNG TY TẠI ĐÀ NẴNG

"THỦ TỤC GIẢI THỂ CÔNG TY TẠI ĐÀ NẴNG"Thủ tục giải thể công ty tại Đà Nẵng là việc công ty (doanh nghiệp) thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh của mình. Thực tế cho thấy có nhiều người thành lập công ty và sau đó cho dù công ty không hoạt động nữa, nhất là trong giai đoạn Dịch Covid-19 làm số doanh nghiệp phá sản, giải thể tăng mạnh; nhiều doanh nghiệp đặt chế độ "ngủ đông", "đóng băng", nghe ngóng tình hình nhưng không có thông báo tạm ngừng hoạt động, không giải thể doanh nghiệp do ngại thủ tục và hồ sơ phức tạp, tốn nhiều thời gian…

Hiểu được điều đó, DNG Business sẽ hướng dẫn quy trình thủ tục giải thể Công ty để quý Doanh nghiệp nắm rõ như sau:

I. ĐIỀU KIỆN ĐỂ DOANH NGHIỆP GIẢI THỂ

Doanh nghiệp có thể giải thể khi đáp ứng được toàn bộ các điều kiện sau:

  • Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác như lương của người lao động, nợ thuế, nợ bảo hiểm xã hội và khoản nợ đối với các đối tác làm ăn.
  • Doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.

Trường hợp doanh nghiệp không còn khả năng thanh toán (mất khả năng thanh toán) thì doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục phá sản theo quy định của Luật phá sản 2014.

Ngoài ra, Căn cứ Điều 59 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định:

"1. Trước khi thực hiện thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh."

Như vậy nếu công ty của bạn muốn giải thể thì bắt buộc phải chấm dứt tất cả hoạt động của các chi nhánh, văn phòng đại diện hay địa điểm kinh doanh khác nếu có.

II.  TRÌNH TỰ THỰC HIỆN GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP 

1. Trường hợp Giải thể doanh nghiệp theo quyết định của chủ doanh nghiệp

Thủ tục giải thể đối với tất cả các loại hình doanh nghiệp chỉ khác nhau về giấy tờ hồ sơ, còn trình tự thực hiện thủ tục là giống nhau:

Bước 1: Doanh nghiệp thực hiện chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm công ty

Bước 2: Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp và Gửi quyết định giải thể doanh nghiệp đến các cơ quan, tổ chức liên quan

Để có thể tiến hành giải thể doanh nghiệp trước hết doanh nghiệp cần tổ chức họp để thông qua quyết định giải thể. Theo đó, việc giải thể phải được thông qua bởi chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, bởi Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, bởi Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và bởi các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

Quyết định này thể hiện sự nhất trí của các thành viên về các vấn đề liên quan đến lý do giải thể; thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ; phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động và việc thành lập tổ thanh lý tài sản.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, Cơ quan Thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

  • Thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế (thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế) với cơ quan quản lý thuế.

Doanh nghiệp khi tiến hành giải thể doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế trước với cơ quan quản lý thuế theo quy định tại Thông tư 95/2016/TT-BTC.

Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm:

  • Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
  • Quyết định giải thể (của chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân, của chủ sở hữu và Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với Công ty Cổ phần);
  • Biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông về việc giải thể doanh nghiệp;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu thì phải bổ sung thêm văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của Tổng cục Hải Quan;

Sau khi có xác nhận không nợ thuế của Chi Cục thuế nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở thì Cục thuế ra quyết định đóng cửa mã số thuế doanh nghiệp.

Bước 3: Chủ doanh nghiệp tư nhân/ Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty/ Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp. 

Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

Bước 4: Gửi đề nghị giải thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.

Hồ sơ thông báo giải thể doanh nghiệp gửi lên phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính bao gồm các giấy tờ sau:

  • Thông báo giải thể doanh nghiệp
  • Quyết định giải thể doanh nghiệp
  • Biên bản hợp về việc giải thể doanh nghiệp
  • Biên bản thanh lý tài sản
  • Xác nhận đóng tài khoản ngân hàng
  • Xác nhận đóng mã số thuế
  • Danh sách các chủ nợ và phương án giải quyết (nếu có)
  • Bản chính giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Thông báo hủy mẫu dấu (theo mẫu)

Lưu ý: Đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập trước năm 2015 mà sử dụng con dấu do cơ quan Công An cấp thì phải thực hiện thủ tục trả lại mẫu con dấu cho cơ quan Công An. Hồ sơ trả con dấu bao gồm:

  • Công văn xin trả mã dấu
  • Con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu do Công an cấp
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Ngoài việc gửi thông bảo giải thể tới phòng đăng ký kinh doanh, chủ doanh nghiệp còn phải gửi thông báo, quyết định giải thể của mình tới người lao động, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính.

Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải thể mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 5: Doanh nghiệp có thể nhận kết quả thủ tục hành chính theo 02 cách:

- Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Trung tâm hành chính thành phố Đà Nẵng;

- Nhận kết quả thông qua Dịch vụ bưu chính công ích và trả phí theo quy định

III. CÁC HOẠT ĐỘNG BỊ CẤM KỂ TỪ KHI CÓ QUYẾT ĐỊNH GIẢI THỂ

Kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, nghiêm cấm doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp thực hiện các hoạt động sau đây:

  • Cất giấu, tẩu tán tài sản;
  • Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
  • Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
  • Ký kết hợp đồng mới trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
  • Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
  • Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
  • Huy động vốn dưới mọi hình thức.

Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, cá nhân có hành vi vi phạm trên có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.

IV.   KẾT QUẢ KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ TẠI DNG BUSINESS

Sau khi sử dụng dịch vụ tại DNG Business, Quý khách hàng sẽ nhận được kết quả công việc như sau:

  • Giấy xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế ;
  • Thông báo giải thể của Sở KHĐT;
  • Thông báo hủy mẫu dấu;
  • Hồ sơ nội bộ liên quan.

Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, chúng tôi sẽ tư vấn để tìm ra phương hướng giải quyết phù hợp nhất.

Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp quý doanh nghiệp hiểu thêm về thủ tục Giải thể Công ty tại Đà Nẵng. Hãy liên hệ DNG Business qua HOTLINE 0915 888 404 hoặc 02363 707 404 để được tư vấn trực tiếp chuyên sâu và chính xác hơn đối với những thắc mắc về Thủ tục Giải thể Công ty.

Chúc Quý Doanh nghiệp luôn thành công trên con đường kinh doanh của mình.

THÀNH LẬP CÔNG TY XÂY DỰNG TẠI ĐÀ NẴNG

THÀNH LẬP CÔNG TY XÂY DỰNG TẠI ĐÀ NẴNG

Thành lập Công ty xây dựng tại Đà Nẵng, Thành lập Công ty xây dựng, Công ty xây dựng, Thủ tục Thành lập Công ty xây dựng tại Đà Nẵng, Thủ tục Thành lập Công ty xây dựng, thu tuc thanh lap cong ty xay dung, thanh lap cong ty xay dung, cong ty xay dung, xây dựng, xay dung

THAY ĐỔI TÊN CÔNG TY MỘT THÀNH VIÊN

THAY ĐỔI TÊN CÔNG TY MỘT THÀNH VIÊN

Thay đổi tên Công ty Cổ phần, thủ tục Thay đổi tên Công ty Cổ phần, Thủ tục thay đổi tên công ty, khi thay đổi tên công ty cần làm gì, thay đổi tên công ty, Quy định về đặt tên Công ty/Doanh nghiệp, cách đặt tên công ty, cách đặt tên doanh nghiệp, đặt tên công ty như thế nào, đặt tên doanh nghiệp như thế nào

THÀNH LẬP CÔNG TY KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG TẠI ĐÀ NẴNG

Thành lập Công ty Vật liệu xây dựng tại Đà Nẵng- 

Thành lập Công ty Vật liệu xây dựng tại Đà Nẵng, Thành lập Công ty Vật liệu xây dựng, Công ty Vật liệu xây dựng, Thủ tục Thành lập Công ty Vật liệu xây dựng tại Đà Nẵng, Thủ tục Thành lập Công ty Vật liệu xây dựng, thu tuc thanh lap cong ty vat lieu xay dung, thanh lap cong ty vat lieu xay dung, cong ty vat lieu xay dung, xây dựng, xay dung

THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CÔNG TY HAI THÀNH VIÊN TẠI ĐÀ NẴNG

THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CÔNG TY HAI THÀNH VIÊN TẠI ĐÀ NẴNG

THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN

Image

ĐÀ NẴNG

Địa chỉ: 41 Phan Triêm, Phường Hòa Xuân, Quận Cẩm Lệ, Thành phố Đà Nẵng
Điện thoại: 0236.3.707404
HOTLINE: 0915.888.404
Email: info@dng.vn
Website: https://hcm.com.vn

HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ: Tầng 7, Tòa nhà HP, 60 Nguyễn Văn Thủ, Đakao, Quận 1, Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 02822446739
Mobile: 0915.888.404
Email: info@hcm.com.vn
Website: https://hcm.com.vn

HÀ NỘI

Địa chỉ: Tòa nhà Anh Minh, 36 Hoàng Cầu, p. Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 02422612929
HOTLINE: 0915.888.404
Email: info@hno.vn 
Website: https://hcm.com.vn

SỞ HỮU TRÍ TUỆ